Tên tiếng anh: Oriental fruit fly Tên khoa học: Bactrocera dorsalis (Hendel) Họ: Tephritidae Bộ: Diptera Tập quán sinh sống và cách gây hại Ruồi đục quả phá hại từ khi quả già đến chin. Ruồi cái dùng ống đẻ trứng chọc sâu vào vỏ quả rồi đẻ một chùm 5-10 trứng (thường đẻ trứng lên quả phần
2020 August
Sâu đục trái
Tên khoa học: Cipestis sagittiferella Moore Họ: Pyralidae, Bộ: Lepidopera Tập quán sinh sống và cách gây hại Bướm thường đẻ trứng rải rác trên vỏ trái, khi trái được khoảng 1,5 tháng tuổi đến khi thu hoạch. Vừa nở ấu trùng đục ngay vào vỏ trái, ăn vỏ trái và ăn dần vào bên
Sâu đục vỏ trái
Tên tiếng anh: Prays citri (citrus flower moth) Tên khoa học: Prays spp. Họ: Yponomeutidae; Bộ: Lepidoptera Tập quán sinh sống và cách gây hại Sâu thường tấn công trái non của cam, chanh có vỏ dày, nhất là bưởi làm rụng trái non hoặc tạo nên các u lớn trên vỏ trái lúc lớn
Bù lạch (bọ trĩ)
Tên tiếng anh: Thrip Tên khoa học: Scirtothrips dorsalis Moulton Họ: Thripidae, Bộ: Thysanoptera Tập quán sinh hoạt và cách gây hại Thành trùng và ấu trùng bù lạch ẩn trong lá đài chích hút nhựa từ mô biễu bì phần vỏ trái gần cuống trái, khi trái phát triển có những mảng màu nâu
Các loài nhện nhỏ
Tên tiếng anh: Citrus spider Tên khoa học: Trên nhóm cây cam quít có nhiều loài nhện gây hại như: Nhện Đỏ: Panonychus citri Mc Gregor (Họ: Tetranichidae, Bộ: Acarina); Nhện Vàng: Phyllocoptruta oleivora Ashmead (Họ: Eriophyidae, Bộ: Acarina); Nhện Trắng: Polyphagotarsonemus latus Banks (Họ: Tarsonemidae, Acarina) Tập quán sinh sống và cách gây hại
Bọ xít xanh
Tên tiếng anh: Citrus Green Stink Bug Tên khoa học: Rhynchocoris poseidon Kirkaldy (còn có tên là: Rhynchocoris humeralis Thunberg), Họ Bọ Xít Năm Cạnh (Pentatomidae), Bộ Cánh Nửa Cứng (Hemiptera). Tập quán sinh sống và cách gây hại Bọ xít xuất hiện ở các vùng trồng cam quít trên thế giới. Bọ xít xanh
Các loài rệp sáp
Tên tiếng anh: Citrus mealybug Tên khoa học: Rệp sáp mềm xanh lục Coccus viridis (Green) (Coccidae, Homoptera); Rệp sáp đỏ Aonidiella aurantii (Maskell) (Diaspedidae, Homoptera); Rệp sáp tím Lepidosaphes beckii (Newman) (Diaspedidae, Homoptera); Rệp sáp giả Planococcus citri (Risso) (Pseudococcidae, Homoptera) Tập quán sinh sống và cách gây hại Các loài rệp sáp phân
Các loài rầy mềm (rệp cam)
Tên tiếng anh: Camellia or Black Citrus Aphid Tên khoa học: Toxoptera aurantii và Toxoptera citricidus Họ: Rầy Mềm (Aphididae) Bộ Cánh Đều (Homoptera) Tập quán sinh sống và cách gây hại Ngoài cam quít, các loài rầy mềm còn gây hại trên cây chanh, trên mảng cầu, mít. Riêng loài Toxoptera aurantii còn
Rầy chổng cánh
Tên tiếng anh: Asian citrus psyllid Tên khoa học: Diaphorina citri Họ: Psyllidae Bộ: Homoptera Tập quán sinh sống và cách gây hại Rầy thường hiện diện trên các loài cây cam, quýt, chanh, bưởi…Ngoài ra chúng còn sinh sống trên các loài cây nguyệt quế, cằng thăng, kim quýt…cùng họ Rutaceae. Thành trùng ít khi bay
Sâu vẽ bùa
Tên tiếng anh: Citrus leafminer Tên khoa học: Phyllocnistis citrella Stainton Họ: Gracillariidae Bộ: Cánh Vảy (Lepidoptera) Tập quán sinh sống và cách gây hại Loài sâu này chủ yếu gây hại trên nhóm cây Cam, Quít, Chanh, nhưng mức độ thiệt hại khác nhau tùy theo giống. Bướm ít bị thu hút bởi